Chúng tôi xin chân thành cảm ơn quý khách đã tin tưởng và mua hàng từ Gạo Thuần Nguyên. Sự ủng hộ của quý khách là nguồn động viên lớn lao và động lực quý báu giúp chúng tôi phát triển và cung cấp dịch vụ tốt nhất. Nếu quý khách có bất kỳ câu hỏi hoặc yêu cầu nào, xin đừng ngần ngại liên hệ với chúng tôi. Một lần nữa, chân thành cảm ơn và mong sớm được phục vụ quý khách trở lại trong tương lai. Chúc quý khách một ngày vui vẻ và hạnh phúc!
Giá lúa gạo hôm nay 11/12/2024 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long có sự biến động nhẹ, với lúa tươi tiếp tục tăng giá trong khi gạo giữ ổn định. Thị trường giao dịch chậm, nhu cầu thấp, nguồn cung lúa tươi giảm sút.
1. Biến Động Giá Lúa Tươi Giá lúa tươi tại Đồng bằng sông Cửu Long tiếp tục có sự điều chỉnh nhẹ. Theo thông tin từ Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh An Giang, các giống lúa tươi như OM 18 và Đài Thơm 8 tăng nhẹ với mức dao động từ 200 – 300 đồng/kg. Cụ thể:
Loại Lúa
Giá (VNĐ/kg)
Biến Động
OM 18 (tươi)
9.200 – 9.400
Tăng 200 đồng
Đài Thơm 8 (tươi)
9.200 – 9.400
Tăng 300 đồng
IR 50404 (tươi)
7.800 – 8.000
Không thay đổi
OM 5451
8.600 – 8.800
Không thay đổi
OM 380
7.200
Không thay đổi
Nàng Hoa 9
9.200 – 9.400
Không thay đổi
Lúa Nhật
7.800 – 8.000
Không thay đổi
2. Tình Hình Giao Dịch Tại Các Địa Phương Mặc dù giá lúa tươi tiếp tục tăng nhưng giao dịch tại nhiều địa phương vẫn diễn ra khá chậm, nguồn cung lúa hạn chế.
Tại Bạc Liêu, nông dân chủ yếu chào bán lúa thơm, tuy nhiên nhu cầu mua vẫn khá thấp.
An Giang ghi nhận tình hình giao dịch chậm, giá lúa vẫn giữ mức cao.
Sóc Trăng và Long An chứng kiến sự giảm sút về lượng lúa, giá không có nhiều biến động lớn.
Tại Đồng Tháp, giá lúa Đông Xuân sớm vẫn giữ ở mức cao nhưng giao dịch ít.
3. Giá Gạo Nguyên Liệu và Phụ Phẩm Trong khi giá lúa tươi có sự tăng trưởng, giá gạo nguyên liệu và gạo thành phẩm hiện không có sự thay đổi đáng kể. Cụ thể:
Loại Gạo
Giá (VNĐ/kg)
Biến Động
Gạo nguyên liệu IR 504
10.150 – 10.300
Giảm 50 đồng
Gạo thành phẩm IR 504
12.300 – 12.400
Không thay đổi
Các loại phụ phẩm như tấm thơm và cám khô cũng dao động nhẹ, tấm thơm có giá khoảng 9.000 – 9.100 VNĐ/kg, còn cám khô giảm nhẹ xuống còn 5.900 – 6.000 VNĐ/kg.
4. Giá Gạo Tại Các Chợ Lẻ Tại các chợ lẻ, giá gạo khá ổn định so với ngày hôm qua:
Gạo thường dao động từ 17.000 – 18.000 VNĐ/kg.
Gạo thơm các loại như Jasmine và Hương Lài có giá dao động từ 20.000 – 22.000 VNĐ/kg.
Gạo Nàng Nhen có mức giá cao nhất là 28.000 VNĐ/kg.
5. Thị Trường Xuất Khẩu Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo của Việt Nam giảm nhẹ so với ngày hôm qua, với giá gạo 100% tấm hiện ở mức 405 USD/tấn, gạo tiêu chuẩn 5% ở mức 513 USD/tấn và gạo 25% tấm ở mức 480 USD/tấn.
Giá lúa gạo hôm nay tại Đồng bằng sông Cửu Long và các khu vực khác có sự biến động nhẹ. Dù lúa tươi tiếp tục tăng giá, thị trường vẫn có xu hướng giao dịch chậm và giá gạo có sự ổn định. Nông dân cần theo dõi sát sao thị trường để có những quyết định hợp lý trong giao dịch.
Hãy theo dõi Thuan Nguyen Rice để nhận những tin tức thị trường xuất khẩu chính xác và nhanh chóng nhất!
Hướng dẫn cách làm cơm sen từ gạo ST25 gồm các bước: vo và nấu cơm, xào nhân từ nấm hương, tôm, thịt heo với gia vị, trộn cơm với nhân, gói cơm trong lá sen và hấp chín. Món ăn không chỉ thơm ngon, đẹp mắt mà còn phù hợp cho các dịp lễ…
Hướng dẫn cách làm cơm cuộn Hàn Quốc (kimbap) từ gạo ST25 Nguyên liệu gồm gạo, giấm, đường, muối, rong biển, cà rốt, dưa chuột, trứng, xúc xích, củ cải muối, dầu mè, và vừng rang. Kimbap sau khi hoàn thiện có thể thưởng thức với nước tương hoặc tương ớt.
Cách nấu cơm ngon bằng gạo ST25: Đong gạo, vo nhẹ 2-3 lần, đong nước tỉ lệ 1:1.2 hoặc tuỳ theo sở thích, thêm muối nếu muốn. Dùng nồi cơm điện hoặc nồi thường nấu chín, ủ thêm 10-15 phút. Xới cơm bằng muỗng hoặc đũa sau khi chín. Mẹo: ngâm gạo trước khi nấu,…